so sánh hiệp định paris và hiệp định giơnevơ

Bối cảnh tình hình sau Hiệp định Giơnevơ Trên thế giới, tình hình diễn biến có nhiều điểm thuận lợi, đó là: Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa và quá trình củng cố, phát triển hệ thống làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một nhân tố quan trọng góp phần Mối quan hệ giữa chiến thắng Điện Biên Phủ và hiệp đinh Giơnevơ. Hoa Tran . 09/09/2013, 14:23 . nói Chung và Việt Nam nói riêng buộc Pháp phải Chấm dứt chiến trang Đông Dương bằng việc kí hiệp định Giơ-ne-vơ. Study with Quizlet and memorize flashcards containing terms like Nhân dân Nam bộ đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược bảo vệ Chính quyền cách mạng vào: a. 13/8/1945 b. 23/9/1945 c. 19/8/1945 d. 23/11/1945, Giai đoạn 1954 - 1975, Đảng Cộng sản Việt Nam có tên gọi là: a. Đảng Cộng sản Việt Nam b. Đánh bại ngoại giao thế mạnh của Mỹ, kéo Mỹ xuống thang từng bước trước hết là do thế trận trên chiến trường. Đạt được Hiệp định Paris với những điều khoản có lợi, xét cho cùng hiệp định cơ bản phản ánh so sánh lực lượng và thế trận trên chiến trường. Bộ phim đầu tiên NSND Trịnh Thịnh để lại dấu ấn là Chung Một Dòng Sông sản xuất năm 1959. Đây là bộ phim đầu tiên của điện ảnh Việt Nam. Chung Một Dòng Sông là câu chuyện xảy ra ven hai bờ Nam - Bắc sông Bến Hải sau Hiệp định Giơnevơ 1954. Dòng sông chảy qua vĩ tuyến 17 ấy, ranh giới tạm thời của hai memakai gelang emas di tangan kanan atau kiri. a. Hoàn cảnh kí kết. * Giống nhau - Đều xuất phát từ thắng lợi quân sự quyết định + Hiệp định Giơnevơ 1954 Chiến thắng ĐBP 1954, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của TDP. + Hiệp định Pari Chiến thắng “ĐBP trên không” trong 12 ngày đêm từ 18 đến 29/12/1972, đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược của Mĩ ở VN. * Khác nhau - Thành phần tham dự + Hiệp định Giơnevơ 1954 gồm 9 bên Anh, Pháp, Mĩ, LX, TQ, 3 chính phủ tay sai của Pháp ở ĐD, VN. Do vậy đây là một hội nghị mang tính quốc tế để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở ĐD. Hoàn cảnh quốc tế lúc đó KHÔNG THUẬN LỢI cho nhân dân ta. + Hiệp định Pari Gồm 4 bên VN, Mặt trận Dân tộc giải phóng MNVN, Hoa Kì, chính quyền Sài Gòn. Nhưng thực chất là lập trường của 2 bên VN và Hoa Kì. Hoàn cảnh kí kết CÓ LỢI hơn so với Hiệp định Giơnevơ. b. Nội dung Hiệp định * Giống nhau Các nước đế quốc cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của VN. Các nước đế quốc cam kết rút hết quân xâm lược về nước để VN tự quyết định tương lai chính trị của mình. * Khác nhau - Quy định vị trí đóng quân + Hiệp định Giơnevơ 1954 Quy định ở VN được phân chia làm hai vùng đóng quân riêng biệt. từ vĩ tuyến 17 trở ra Bắc thuộc quyền kiểm soát của ta, từ vĩ tuyến 17 trở vào Nam thuộc quyền kiểm soát của địch. Do đó, hai bên thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. + Hiệp định Pari Không quy định hai vùng đóng quân riêng biệt, không có tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. Tình hình sau Hiệp định có lợi cho ta. - Quy định thời gian rút quân + Hiệp định Giơnevơ 1954 Pháp phải rút khỏi MBVN sau 300 ngày và Nam ĐD sau hai năm. Do đó, Pháp có nhiều thời gian để tìm cách phá hoại cách mạng, gây khó khăn cho ta. + Hiệp định Pari Mĩ phải rút quân sau 60 ngày kể từ sau khi kí kết Hiệp định. Vì vậy, điều kiện phá hoại cách mạng của Mĩ bị hạn chế. c. Ý nghĩa * Giống nhau - Đều là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị với đấu tranh ngoại giao, là kết quả của sự đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân ta trong sự nghiệp chống ngoại xâm của dân tộc. - Các nước đế quốc công nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta và rút quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn đất nước. * Khác nhau + Hiệp định Giơnevơ 1954 Tuy là một thắng lợi của nhân dân VN trong kháng chiến chống Pháp nhưng chưa trọn vẹn vì mới giải phóng được MB. Cuộc đấu tranh cách mạng vẫn còn tiếp tục để giải phóng MN, thống nhất đất nước vì sau khi Pháp rút quân ở MN liền có Mĩ thay thế. + Hiệp định Pari Việc quân Mĩ phải rút khỏi nước ta, phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ND ta làm cho chính quyền Sài Gòn bị suy yếu, so sánh lực lượng giữa ta và địch thay đổi theo hướng có lợi cho ta. Do đó tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn MN. Toàn Cảnh Hiệp Định Paris Trong Lịch Sử và So Sánh Hiệp Điện Parí và Hiệp Định Giơ Ne Vơ. Cùng tham khảo để hiểu tầm quan trọng của 2 hiệp định này nhé. I. Toàn Cảnh Hiệp Định Paris1. Hoàn cảnh lịch sử của hiệp định Paris2. Nội dung của hiệp định ParisII. So Sánh Hiệp Định Pari và Hiệp Định Giơ-ne-vơBình Luận Facebook I. Toàn Cảnh Hiệp Định Paris 1. Hoàn cảnh lịch sử của hiệp định Paris – Vào năm 1972 Cuộc Tiến công chiến lược của ta đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược tức là thừa nhận sự thất bại của chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh. – Cuối tháng 12 năm 1972, quân dân ta đã đánh bại cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 của Mỹ vào Hà Nội, Hải Phòng. Cuộc tập kích của Mỹ bắt đầu từ ngày 18 đến hết ngày 29-12-1972, nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải kí một hiệp định có lợi cho Mỹ. – Quân dân ta ở miền Bắc đã trả không quân Mỹ những đòn thích đáng. Bắn rơi 81 máy bay 34 máy bay B52, 5 máy bay F111, bắt sống 43 phi công Mỹ, đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 của chúng. Thắng lợi này được ví như trận “ Điện Biên Phủ trên không”. – Tính chung, trong cả cuộc chiến đấu chiến tranh phá hoại lần 2 từ 6-4-1972 đến 15-1-1973, miền Bắc đã bắn rơi 735 máy bay 61 máy bay B52, 10 máy bay F111, bắn chìm 125 tàu chiến, loại khỏi vòng chiến đấu hàng trăm phi công Mỹ. – Điện Biên Phủ trên không là trận thắng quyết định của ta,ngày 15-1-1973 buộc đế quốc Mỹ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc và kí hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. 2. Nội dung của hiệp định Paris – Hoa Kỳ và các nước cùng cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. – Cuộc ngừng bắn ở miền Nam Việt Nam được diễn ra vào 24 giờ ngày 27-1-1973, Hoa Kỳ cam kết kết thúc mọi hoạt động chống phá miền Bắc Việt Nam. – Hoa Kỳ rút hết quân viễn chinh và đồng minh trong thời gian 60 ngày kể từ khi kí hiệp định, hủy bỏ các căn cứ quân sự Mỹ, cam kết không tiếp tục can thiệp quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. – Nhân dân miền Nam toàn quyền quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài. – Các bên công nhận miền Nam Việt Nam có 2 chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị. – Tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt của hai bên. – Hoa Kỳ cam kết góp phần vào công việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương. 3. Ỹ nghĩa lịch sử của hiệp định – Là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao, là kết quả của việc đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân ta trên cả 2 miền đất nước, mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của dân tộc. – Với hiệp định Pari, Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta và rút hết quân về nước. Bằng thắng lợi này, về cơ bản ta đã hoàn thành nhiệm vụ đánh cho Mỹ cút, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. – Tạo cơ sở pháp lý để đẩy mạnh cuộc đấu tranh trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, chống âm mưu và hành động mới của Mỹ và chính quyền. – Vùng giải phóng được giữ vững và mở rộng, tạo thế và lực dẫn tới cuộc Tổng tiến công nổi dậy giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước trên toàn quốc. II. So Sánh Hiệp Định Pari và Hiệp Định Giơ-ne-vơ 1. Hoàn cảnh kí kết của 2 hiệp định * Giống nhau cả hai hiệp định đều xuất phát từ thắng lợi quân sự quyết định – Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 ta có chiến thắng Điện Biên Phủ 1954, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp. – Hiệp định Pari trận Điện Biên Phủ trên không trong 12 ngày đêm từ ngày 18 đến ngày 29-12-1972, quân và dân miền Bắc đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng đường không của Mỹ. Qua đó, đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược của Mỹ ở Việt Nam. * Khác nhau thành phần tham dự – Hội nghị Giơ-ne-vơ gồm 9 bên Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô, Trung Quốc, 3 chính phủ tay sai của Pháp ở Đông Dương, Việt Nam do vậy là một hội nghị mang tính quốc tế để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương. Hoàn cảnh quốc tế lúc đó không thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta. – Hội nghị Pari tuy là đàm phán 4 bên Việt Nam, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam, Hoa Kỳ, chính quyền Sài Gòn, nhưng thực chất là lập trường của hai bên Việt Nam và Hoa Kỳ. Như vậy, hoàn cảnh kí kết Hiệp định Pari có lợi hơn so với Hiệp định Giơ-ne-vơ. 2. Nội dung hiệp định * Giống nhau Các nước đế quốc tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. Các nước đế quốc cam kết rút hết quân xâm lược về nước để Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình. * Khác nhau – Quy định vị trí đóng quân + Hiệp định Giơ-ne-vơ quy định ở Việt Nam được phân chia làm hai vùng đóng quân riêng biệt, từ vĩ tuyến 17 dọc sông Bến Hải, Quảng Trị trở ra Bắc thuộc quyền kiểm soát của ta, từ vĩ tuyến 17 trở vào thuộc quyền kiểm soát của địch. Do đó, hai bên thực hiện tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực. + Hiệp định Pari không quy định hai vùng đóng quân riêng biệt, không có tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực. Sau hiệp định, ta đã tạo ra một hình thái có lợi thế cho ta. – Quy định thời gian rút quân + Hiệp định Giơ-ne-vơ Pháp phải rút khỏi miền Bắc sau 300 ngày và ở Nam Đông Dương sau hai năm. Do đó về phía thực dân Pháp có nhiều thời gian để tìm cách phá hoại cách mạng, gây khó khăn cho ta. + Hiệp định Pari Mỹ phải rút quân sau 60 ngày kể từ sau khi ký, nên điều kiện phá hoại cách mạng của Mỹ bị hạn chế. 3. Ý nghĩa 2 hiệp định * Giống nhau – Đều là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh quân sự, kết hợp chính trị và đấu tranh ngoại giao, kết quả của sự đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân ta trong sự nghiệp chống ngoại xâm của toàn dân tộc. – Các nước đế quốc công nhân quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn đất nước. * Khác nhau – Hiệp định Giơ-ne-vơ tuy là một thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp nhưng chưa trọn vẹn vì mới giải phóng được miền Bắc. Cuộc đấu tranh cách mạng vẫn tiếp tục để giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước vì sau khi Pháp rút quân ở miền Nam liển có Mỹ thay thế. – Hiệp định Pari việc quân Mỹ phải rút khỏi nước ta, phải công nhân các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta và làm cho chính quyền Sài Gòn bị suy yếu, so sánh lực lượng giữa ta và địch thay đổi theo hướng có lợi cho nhân dân ta. Do đó tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta đứng lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. Cảm ơn các bạn độc giả đã đọc bài viết “Hiệp Định PARIS So Sánh Hiệp Điện Parí và Hiệp Định Giơ Ne Vơ” của gia sư Đăng Minh. Nếu thấy hay hãy like và share cho website nhé. Chúc các bạn học tập vui vẻ. Bình Luận Facebook Hiệp Định PARIS So Sánh Hiệp Điện Paris và Hiệp Định Giơ Ne VơĐánh giá bài viết! Tư vấn gia sư 24/7 . Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 31/08/2018, 2253 Bảng so sánh Hiệp định Geneve 71954 về Đông Dương và Hiệp định Paris 11973 về Việt Nam Bối cảnh quốc tế cả hai hiệp định đều được ký kết trong cục diện chiến tranh lạnh và trật tự hai cực Ianta; Đều công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ước Việt Nam là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Vấn đề thống nhất nước Việt Nam do nhân dân Việt Nam tự quyết định; Đều quy định ngừng bắn, chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình, trao trả tù binh; Đều quy định phải rút quân đội nước ngoài; Đều quy định uỷ ban quốc tế kiểm tra,giám sát việc thi hành hiệp định... So sánh Hiệp định Geneve 7-1954 Đông Dương Hiệp định Paris 1-1973 Việt Nam TIÊU CHÍ SO SÁNH HOÀN CẢNH KÝ KẾT NỘI DUNG CƠ BẢN GIỐNG NHAU KHÁC NHAU  Bối cảnh quốc tế hai hiệp định  Bối cảnh quốc tế ký kết cục diện chiến tranh lạnh trật  Hiệp định Geneve ký kết xu tự hai cực Ianta hồ hỗn giới tác động tiêu cực Nội phe XHCN, Liên Xơ Trung Quốc đồn kết, thống  KHƠNG THUẬN LỢI  Hiệp định Pari ký kết xu vừa hợp tác, vừa đấu tranh tồn hồ bình, mặt đấu tranh lên Nội phe XHCN có chia rẽ sâu sắc, ủng hộ Việt Nam chống Mỹ  THUẬN LỢI  Thành phần tham gia  Hội nghị Giơnevơ có tham gia bên Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xơ, Trung Quốc, phủ tay sai Pháp Đông Dương Việt Nam  Hội nghị Pari có bên trực tiếp tham chiến tham dự 4 bên Việt Nam, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam, Hoa Kì, quyền Sài Gòn với lập trường bên Việt Nam Hoa Kỳ  Đều công nhận quyền dân tộc  Về không gian ước Việt Nam độc lập, chủ quyền, thống  Hiệp định Geneve Đông Dương Ý NGHĨA LỊCH SỬ toàn vẹn lãnh thổ Vấn đề thống  Hiệp định Paris Việt Nam nước Việt Nam nhân dân Việt Nam tự  Vấn đề tập kết chuyển quân định  Hiệp định Geneve quy định việc tập  Đều quy định ngừng bắn, chấm dứt chiến kết, chuyển quân hai phía vĩ tuyến tranh, lập lại hồ bình, trao trả tù binh 17 ranh giới quân tạm thời Quân  Đều quy định phải rút quân đội nước Pháp phải rút khỏi miền Bắc Việt Nam ngồi sau 300 ngày Nam Đơng Dương sau  Đều quy định uỷ ban quốc tế kiểm tra, hai năm giám sát việc thi hành hiệp định  Hiệp định Paris không quy định tập kết chuyển quân, mà giữ nguyên vị trí Mỹ phải rút quân sau 60 ngày kể từ sau kí kết Hiệp định  Đều kết trình đấu tranh kiên  Hiệp định Geneve Tuy thắng lợi cường bất khuất dân tộc Việt Nam nhân dân Việt Nam kháng chiến mục tiêu độc lập tự do; sau thời gian chống Pháp chưa trọn vẹn vừa đánh chiến trường, vừa đàm phán giải phóng miền Bắc Cuộc đấu tranh bàn hội nghị cách mạng tiếp tục để giải phóng  Đều gắn liền với thắng lợi quân dân miền Nam, thống đất nước sau Pháp rút quân, miền Nam liền có Mĩ thay ta mặt trận quân sự  Chiến thắng ĐBP 1954  Hiệp định  Hiệp định Paris Việc quân Mĩ phải rút Geneve khỏi nước ta, phải công nhận quyền  Chiến thắng “ĐBP không”  Hiệp dân tộc nhân dân ta làm cho định Paris quyền Sài Gòn bị suy yếu, so sánh lực lượng ta địch thay đổi theo hướng có lợi cho ta Do tạo thời thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hồn tồn miền Nam ... lãnh thổ Vấn đề thống  Hiệp định Paris Việt Nam nước Việt Nam nhân dân Việt Nam tự  Vấn đề tập kết chuyển quân định  Hiệp định Geneve quy định việc tập  Đều quy định ngừng bắn, chấm dứt... thắng ĐBP 1954  Hiệp định  Hiệp định Paris Việc quân Mĩ phải rút Geneve khỏi nước ta, phải công nhận quyền  Chiến thắng “ĐBP không”  Hiệp dân tộc nhân dân ta làm cho định Paris quyền Sài... định phải rút quân đội nước Pháp phải rút khỏi miền Bắc Việt Nam sau 300 ngày Nam Đông Dương sau  Đều quy định uỷ ban quốc tế kiểm tra, hai năm giám sát việc thi hành hiệp định  Hiệp định Paris - Xem thêm -Xem thêm So sánh Hiệp định Geneve với Hiệp định Paris, Từ khóa liên quan phân tích định tính so sánh phổ của mẫu với các phổ đồ chuẩn tìm các vạch phổ cuối cùng so sánh chế định pháp luật so sanh quyet dinh 15 va 48 phương pháp so sánh trong định giá so sánh gia đình hiện đại và gia đình truyền thống so sanh phủ định biện chứng và phủ định siêu hình tieu luan so sanh quyet dinh 15 va quyet dinh 48 so sanh quyet dinh 15 va qd 48 so sánh hoạch định chiến lược và hoạch định tác nghiệp so sánh các định dạng âm thanh phương pháp so sánh trong định giá tài sản phương pháp so sánh trong định giá đất so sánh chế định ubnd qua 4 bản hiến pháp so sánh chế định giao kết hợp động theo pháp luật việt nam và pháp luật hoa kỳ so sanh che dinh cua chu tich nuoc hệ việt nam nhật bản và sức hấp dẫn của tiếng nhật tại việt nam xác định các mục tiêu của chương trình khảo sát các chuẩn giảng dạy tiếng nhật từ góc độ lí thuyết và thực tiễn nội dung cụ thể cho từng kĩ năng ở từng cấp độ phát huy những thành tựu công nghệ mới nhất được áp dụng vào công tác dạy và học ngoại ngữ đặc tuyến hiệu suất h fi p2 đặc tuyến mômen quay m fi p2 động cơ điện không đồng bộ một pha sự cần thiết phải đầu tư xây dựng nhà máy thông tin liên lạc và các dịch vụ Có phải bạn đang tìm kiếm chủ đề về => So Sánh Hiệp Điện Paris và Hiệp Định Giơ Ne Vơ phải không? Nếu đúng như vậy thì mời bạn xem nó ngay tại đây. Xem thêm các ứng dụng học trực tuyến khác tại đây => Hoc trực tuyến Sơ lược về Hiệp định Pa-ri trong Lịch sử và So sánh Hiệp ước Pa-ri và Hiệp ước Giơ-ne-vơ. Cùng tham khảo để hiểu rõ tầm quan trọng của hai hiệp định này Tổng quan về Hiệp định Paris1. Hoàn cảnh lịch sử của Hiệp định Paris2. Nội dung của Hiệp định ParisII. So sánh Hiệp định Paris và Hiệp định Giơnevơ Sơ lược về Hiệp định Pa-ri trong Lịch sử và So sánh Hiệp ước Pa-ri và Hiệp ước Giơ-ne-vơ. Cùng tham khảo để hiểu rõ tầm quan trọng của hai hiệp định này nhé. I. Tổng quan về Hiệp định Paris 1. Hoàn cảnh lịch sử của Hiệp định Paris – Năm 1972, cuộc tiến công chiến lược của ta đã giáng một đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược tức là thừa nhận thất bại. làm thất bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. – Cuối tháng 12-1972, quân và dân ta đánh bại cuộc tập kích đường không chiến lược B52 của Mỹ vào Hà Nội, Hải Phòng. Cuộc tập kích của Mỹ bắt đầu từ ngày 18 đến ngày 29 tháng 12 năm 1972, nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải ký hiệp định có lợi cho Mỹ. – Quân và dân ta ở miền Bắc đã giáng cho không quân Mỹ những đòn thích đáng. Bắn rơi 81 máy bay 34 máy bay B52, 5 máy bay F111, bắt sống 43 phi công Mỹ, đập tan cuộc tập kích đường không chiến lược B52 của chúng. Chiến thắng này được ví như trận “Điện Biên Phủ trên không”. – Tính chung trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ 2 từ ngày 6/4/1972 đến ngày 15/1/1973, miền Bắc đã bắn rơi 735 máy bay 61 chiếc B52, 10 chiếc F111, bắn chìm 125 tàu chiến, loại hàng trăm phi công Mỹ ra khỏi trận địa. – Điện Biên Phủ trên không là thắng lợi quyết định của ta, ngày 15-1-1973, đế quốc Mỹ tuyên bố chấm dứt hoàn toàn các hoạt động chống phá miền Bắc, ký Hiệp định chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình. ở Việt Nam. 2. Nội dung của Hiệp định Paris – Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. – Việc ngừng bắn ở miền Nam Việt Nam được tổ chức vào lúc 24 giờ ngày 27-1-1973, Hoa Kỳ cam kết chấm dứt mọi hoạt động chống phá miền Bắc Việt Nam. – Mỹ rút hết quân viễn chinh và đồng minh trong vòng 60 ngày kể từ ngày ký hiệp ước, hủy bỏ các căn cứ quân sự của Mỹ, cam kết không tiếp tục can thiệp quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của khu vực. Miền Nam Việt Nam. – Người dân miền Nam có toàn quyền quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài. – Các bên công nhận rằng miền Nam Việt Nam có hai chính phủ, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị. – Trao trả tù binh và thường dân bị cả hai bên bắt giữ. – Hoa Kỳ cam kết đóng góp vào công cuộc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương. 3. ý nghĩa lịch sử của hiệp định – Đó là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao, là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân ta trên cả hai miền đất nước, mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Mỹ, cứu nước của dân tộc. – Với Hiệp định Pari, Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta và rút hết quân về nước. Với chiến thắng này, về cơ bản tôi đã hoàn thành nhiệm vụ đánh cút Mỹ, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. – Tạo cơ sở pháp lý để đẩy mạnh đấu tranh về quân sự, chính trị, ngoại giao, chống âm mưu và hành động mới của Mỹ và chính quyền. – Vùng giải phóng được giữ vững và mở rộng, tạo thế và lực dẫn đến cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước trong cả nước. II. So sánh Hiệp định Paris và Hiệp định Giơnevơ 1. Hoàn cảnh ký kết hai hiệp định * Alike cả hai hiệp định đều xuất phát từ những chiến thắng quân sự quyết định – Hiệp định Giơnevơ 1954 Chúng ta đã có chiến thắng Điện Biên Phủ 1954, giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp. – Hiệp định Pari trận Điện Biên Phủ trên không trong 12 ngày đêm từ 18 đến 29-12-1972, quân dân miền Bắc đã đập tan cuộc tập kích đường không chiến lược của Mỹ. Qua đó, đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược Việt Nam của Mỹ. * Sự khác biệt những người tham gia – Hội nghị Giơnevơ gồm 9 bên Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô, Trung Quốc, 3 chính quyền tay sai của Pháp ở Đông Dương, Việt Nam nên là hội nghị quốc tế bàn về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương. Tình hình quốc tế lúc bấy giờ không thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta. – Hội nghị Paris Tuy là đàm phán 4 bên Việt Nam, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam, Hoa Kỳ, chính quyền Sài Gòn nhưng thực chất là lập trường của hai bên Việt Nam và Hoa Kỳ. Như vậy, tình hình ký kết Hiệp định Paris thuận lợi hơn so với Hiệp định Giơnevơ. 2. Nội dung của Thỏa thuận * Alike Các nước đế quốc tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. Các nước đế quốc cam kết rút hết quân xâm lược về nước để Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình. * Sự khác biệt – Quy định về vị trí đóng quân + Hiệp định Giơnevơ quy định Việt Nam bị chia cắt thành hai khu đóng quân riêng biệt, từ vĩ tuyến 17 ven sông Bến Hải, Quảng Trị trở ra Bắc thuộc quyền kiểm soát của ta, từ vĩ tuyến 17 trở vào thuộc quyền kiểm soát của địch. Vì vậy, hai bên tập kết, chuyển quân, chuyển địa bàn. + Hiệp định Pa-ri không quy định hai khu đóng quân riêng biệt, không tập kết, chuyển quân, chuyển khu. Sau khi thỏa thuận, tôi đã tạo ra một biểu mẫu có lợi cho tôi. – Quy định về thời gian rút tiền + Hiệp định Giơnevơ Pháp phải rút khỏi miền Bắc sau 300 ngày và ở Nam Đông Dương sau hai năm. Vì vậy, thực dân Pháp thừa cơ tìm mọi cách phá hoại cách mạng, gây khó khăn cho ta. + Hiệp định Pari Mĩ phải rút quân sau 60 ngày kể từ ngày kí nên điều kiện để Mĩ phá hoại cách mạng bị hạn chế. 3. Ý nghĩa của hai hiệp định * Alike – Cả hai đều là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kết hợp chính trị và đấu tranh ngoại giao, là kết quả của quá trình đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân ta trong sự nghiệp chống ngoại xâm của toàn dân tộc. – Các nước đế quốc, hoạt động vì quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, tiến lên giải phóng hoàn toàn đất nước. * Sự khác biệt – Hiệp định Giơnevơ Tuy là thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp nhưng chưa trọn vẹn vì miền Bắc vừa được giải phóng. Cuộc đấu tranh cách mạng tiếp tục giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước vì sau khi Pháp rút quân ở miền Nam, Mỹ sẽ thay thế. – Hiệp định Pa-ri quân Mĩ phải rút khỏi nước ta, phải thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta và làm suy yếu chính quyền Sài Gòn, so sánh lực lượng giữa ta và địch thay đổi theo chiều hướng có lợi cho nhân dân ta. Do đó đã tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta đứng lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. Xin cảm ơn quý độc giả đã đọc bài viết “Hiệp định Paris So sánh Hiệp định Paris và Hiệp định Giơnevơ“của gia sư Đăng Minh. Nếu các bạn thấy hay thì hãy like và share cho website nhé. Chúc các bạn học tập vui vẻ. Tư vấn gia sư 24/7 . Bạn thấy bài viết So Sánh Hiệp Điện Paris và Hiệp Định Giơ Ne Vơ có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về So Sánh Hiệp Điện Paris và Hiệp Định Giơ Ne Vơ bên dưới để có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website

so sánh hiệp định paris và hiệp định giơnevơ