so sánh i10 và i10 sedan

Dù chỉ là một bản facelift nhưng Hyundai Santafe 2021 nâng cấp khá nhiều so với phiên bản hiện tại. Hãy cùng so sánh hai phiên bản SantaFe 2021 và 2019 để tìm hiểu những khác biệt này. Santa Fe là mẫu xe SUV 7 chỗ của hãng xe Hàn Quốc Hyundai. Doanh số của dòng này chiếm […] Hyundai Grand i10 1.2AT Sedan. Trang chủ / Mua Xe Hyundai / HYUNDAI GRAND i10 SEDAN (Đuôi ngắn - 05 Chỗ) -4%. 455.000.000 ₫ 435.000.000 ₫. Bảo Hành: 60 tháng hoặc 100.000 KM. So sánh về ngoại thất giữa hai phiên bản Hyundai i10 Hatchback AT và i10 Sedan AT 2022. 6. So sánh nội thất của phiên bản Hyundai i10 Hatchback AT 2022 và Hyundai i10 Sedan AT 2022. 7. So sánh công nghệ an toàn giữa hai phiên bản xe Hyundai i10 Hatchback AT 2022 và i10 Sedan AT 2022. Grand i10 Hatchback thế hệ mới dài hơn 85mm, rộng hơn 20mm và cao hơn 15mm so với bản tiền nhiệm; còn bản Sedan cũng rộng hơn 20mm và cao hơn 15mm. Cả 2 phiên bản Sedan và Hatchback hoàn toàn mới đều được tăng chiều dài cơ sở thêm 25mm mang đến một chiếc xe đô thị cá tính và Mẫu xe Hyundai i10 phiên bản sedan (hay còn có tên là Hyundai Xcent tại Ấn Độ) đã được nâng cấp động cơ diesel mới cùng thiết kế trẻ trung hơn.. Mẫu Hyundai i10 sedan 2017 trông hiện đại và trẻ trung hơn hẳn so với thế hệ trước đó. Cụ thể, lưới tản nhiệt dạng "thác nước" cỡ lớn với những thanh crôm memakai gelang emas di tangan kanan atau kiri. Mục lục1 So sánh kích thước I10 Sedan, Attrage, Soluto2 So sánh động cơ I10 Sedan, Attrage, Soluto3 Màu xe Hyundai I10 Sedan4 Thông số kỹ thuật xe Hyundai I10 Sedan 2023 5 Mua bán ô tô đã qua sử dụng Thông số xe Hyundai I10 Sedan 2023 mẫu sedan hạng A+ cỡ nhỏ duy nhất được bán tại thị trường Việt Nam, bổ sung thêm lựa chọn cho các khách hàng đang xu hướng chuyển đổi từ compact sang sedan nhờ sự thông dụng của không gian nội thất rộng và cốp chứa đồ lớn. Hình ảnh xe Hyundai Grand I10 Sedan 2023 TƯ VẤN MUA XEĐà Nẵng, Huế, Quảng Nam/ NgãiLiên hệ đặt HotlineTỉnh, Thành PhốMua Bán Xe CũHyundai đã qua sử dụng >>> Tìm hiểu Giá xe Hyundai I10 Sedan So sánh kích thước I10 Sedan, Attrage, Soluto I10 Sedan chỉ nằm trong phân khúc A+, là mẫu xe duy nhất trong phân khúc và có kích thước nhỏ hơn nhiều so với Attrage & Soluto Thông số kích thước Attrage Soluto I10 Sedan Dài x Rộng x Cao mm x x x x 3995 x 1680 x 1520 Chiều dài cơ sở mm 2450 Bán kính quay vòng m 4,8 Khoảng sáng gầm xe mm 170 150 157 So sánh động cơ I10 Sedan, Attrage, Soluto Trong 3 mẫu xe này có dung tích động cơ nhỏ, trong đó I10 chỉ sử dụng hộp số tự động 4 cấp, hạn chế hơn rất nhiều so với 2 mẫu xe cạnh tranh chính. Thông số động cơ Attrage Soluto I10 Sedan Loại động cơ MIVEC Kappa Kappa Dung tích xy-lanh cc 1197 Công suất cực đại ps/rpm 78/ 94/ 83/5000 Mô-men xoắn cực đại 100/ 132/ 114/ Hộp số CVT 6AT 4AT Màu xe Hyundai I10 Sedan Grand I10 Màu Xanh Grand I10 Màu Trắng Grand I10 Màu Nâu Grand I10 Màu Bạc Grand I10 Màu Đỏ >>> Xem chi tiết Hyundai I10 Sedan Bảng thông số xe Hyundai Grand I10 Sedan ba phiên bản tự động và số sàn được lấy từ website Hyundai Thành Công. Thông số I10 Sedan Base MT AT Chiều Dài x Rộng x Cao mm 3995 x 1680 x 1520 Chiều dài cơ sở mm 2450 Khoảng sáng mm 157 Số chỗ ngồi 5 Động cơ Kapa MPI Nhiên liệu Xăng Dung tích cc 1197 Công suất Ps 83/3000 Momen Nm 114/4,000 Dung tích bình nhiên liệu 37L Truyền động Cầu trước Hộp số 5MT 4AT Hệ thống treo trước/ Sau Macpherson/ Thanh xoắn Thông số lốp 165/65R14 175/60R15 175/60R15 Thông số I10 Sedan Base MT AT Đèn LED ban ngày Không Có Có Đèn pha Halogen Đèn phanh trên cao có Đèn sương mù Không Gương chỉnh/ gập điện/ báo rẽ Có Tay nắm cửa mạ chrome Không Có Đuôi gió Có Đèn LED ban ngày/ Sương mù Không Có Thông số I10 Sedan Base MT AT Chìa khóa thông minh Có Ghế Nỉ Da Vô lăng bọc da Không Có Điều khiển âm thanh trên vô lăng Có Màn hình cảm ứng tích hợp dẫn đường Không Có Số loa 4 Điều hòa Cơ Hàng ghế sau gập 64 Không Có Ghế lái chỉnh độ cao Không Có Tấm chắn khoang hành lý Có Chìa khóa thông minh Không Có Đồng hồ trung tâm inch inch Màn hình AVN cảm ứng 8 inch tích hợp hệ thống hệ thống định vị dẫn đường, Không Có Hệ thống giải trí Bluetooth/ Radio/ MP4/Apple Carplay/Android Auto Kính chỉnh điện tự động bên lái Có Khóa cửa trung tâm Có Gạt mưa phía sau Có Tẩu thuốc/ Gạt tàn/ Ngăn làm mát Không Có Thông số I10 Sedan Base MT AT Control Cruiser Không Không Có Túi khí 1 2 ABS/ EBD Không Có Hệ thống phân bổ lực điện tử EBD Không Có Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA Không Có Cân bằng điện tử ESC Không Có Camera lùi/ Cảm biến lùi Không Có Cảm biến áp suất lốp Không Có Cân bằng điện tử ESC Không Không Có Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC Không Không Có Tiêu hao nhiên liệu Trong đô thị Tiêu hao nhiên liệu Ngoài đô thị Tiêu hao nhiên liệu Kết hợp TƯ VẤN MUA XEĐà Nẵng, Huế, Quảng Nam/ NgãiLiên hệ đặt HotlineTỉnh, Thành PhốMua Bán Xe CũHyundai đã qua sử dụng Mua bán ô tô đã qua sử dụng Hệ thống tư vấn mua bán xe ô tô Hyundai I10 Sedan cũ tại Hà Nội, TPHCM và các tỉnh thành trên cả nước với mong muốn kết nối người dùng tìm kiếm được các mẫu xe I10 Sedan lướt, I10 Sedan đã qua sử dụng đạt chất lượng cao giữa người bán và người mua. Bên cạnh đó, chúng tôi còn có hệ thống thu mua, thẩm định chất lượng, định giá xe với rất nhiều tiêu chí. Cam kết tư vấn mua bán chuyên nghiệp, bảo mật thông tin và đảm bảo chất lượng xe là hoàn hảo trước khi tới tay người tiêu dùng. >>> Tìm kiếm các mẫu xe Hyundai I10 Sedan cũ & các dòng xe đã qua sử dụng khác Xin chân thành cảm ơn quý khách đã ghé thăm Đăng nhập 1 Gia đình em muốn tậu con xem lấy cái đi tắm đang phân vân giữa 2 chiếc I10 va I20. Các bác có kinh nghiệm cho em lời chân thành cảm ơn. 2 thanhsonpham87 nói Gia đình em muốn tậu con xem lấy cái đi tắm đang phân vân giữa 2 chiếc I10 va I20. Các bác có kinh nghiệm cho em lời chân thành cảm ơn. Làm con I20 đi bác, xinh xinh, rồi gia nhập hội I20 luôn cho hoành tráng bác ơi. 3 xin chào bạn. nếu gia đình bạn cần sự rộng rãi thì thì chọn i 20, còn cần sự gọn gàng thì i 10. xét về máy móc thì i 10 máy nên nhiên liệu là 6L/100km đường trường và nội ô. i 20 thì máy nên nhiên liệu thì đường trường còn nội ô thì 7L/100km. xét về kinh tế thì 2 xe trên có sự khác biệt tương đối lớn về giá, cụ thể i 10 452 triệu Giá tham khảo thôi, i 20 545 triệu Giá tham khảo. giá trên chưa bao gồm thuế và giấy tờ. nếu bạn ở TP HCM thì thuế trươc bạ là 15%, còn ở tỉnh thì 10 %. Last edited by a moderator 23/4/12 4 huynhthanh nói xin chào bạn. nếu gia đình bạn cần sự rộng rãi thì thì chọn i 30, còn cần sự gọn gàng thì i 20. xét về kinh tế thì 2 xe trên có sự khác biệt tương đối lớn về giá, cụ thể i 20 545 triệu Giá tham khảo thôi, i 30 695 triệu Giá tham khảo. giá trên chưa bao gồm thuế và giấy tờ. Bác ơi, chủ topic hỏi giữa I10 và I20 mà? Bác đưa lên bảng so sánh cho mọi người tham khảo luôn. 5 huynhthanh nói xin chào bạn. nếu gia đình bạn cần sự rộng rãi thì thì chọn i 20, còn cần sự gọn gàng thì i 10. xét về máy móc thì i 10 máy nên nhiên liệu là 6L/100km đường trường và nội ô. i 20 thì máy nên nhiên liệu thì đường trường còn nội ô thì 7L/100km. xét về kinh tế thì 2 xe trên có sự khác biệt tương đối lớn về giá, cụ thể i 10 452 triệu Giá tham khảo thôi, i 20 545 triệu Giá tham khảo. giá trên chưa bao gồm thuế và giấy tờ. nếu bạn ở TP HCM thì thuế trươc bạ là 15%, còn ở tỉnh thì 10 %. Cụ ơi, cụ tư vấn xăng thế này có mà chít à? cái chữ nội ô em nghe rùng cái mình... 6 groschien nói huynhthanh nói xin chào bạn. nếu gia đình bạn cần sự rộng rãi thì thì chọn i 20, còn cần sự gọn gàng thì i 10. xét về máy móc thì i 10 máy nên nhiên liệu là 6L/100km đường trường và nội ô. i 20 thì máy nên nhiên liệu thì đường trường còn nội ô thì 7L/100km. xét về kinh tế thì 2 xe trên có sự khác biệt tương đối lớn về giá, cụ thể i 10 452 triệu Giá tham khảo thôi, i 20 545 triệu Giá tham khảo. giá trên chưa bao gồm thuế và giấy tờ. nếu bạn ở TP HCM thì thuế trươc bạ là 15%, còn ở tỉnh thì 10 %. Cụ ơi, cụ tư vấn xăng thế này có mà chít à? cái chữ nội ô em nghe rùng cái mình... Nội ô Bác ấy chạy hết 7l xăng, hết xăng bác ấy xuống xe đây đi mà ^^ 7 huy_hoang nói groschien nói huynhthanh nói xin chào bạn. nếu gia đình bạn cần sự rộng rãi thì thì chọn i 20, còn cần sự gọn gàng thì i 10. xét về máy móc thì i 10 máy nên nhiên liệu là 6L/100km đường trường và nội ô. i 20 thì máy nên nhiên liệu thì đường trường còn nội ô thì 7L/100km. xét về kinh tế thì 2 xe trên có sự khác biệt tương đối lớn về giá, cụ thể i 10 452 triệu Giá tham khảo thôi, i 20 545 triệu Giá tham khảo. giá trên chưa bao gồm thuế và giấy tờ. nếu bạn ở TP HCM thì thuế trươc bạ là 15%, còn ở tỉnh thì 10 %. Cụ ơi, cụ tư vấn xăng thế này có mà chít à? cái chữ nội ô em nghe rùng cái mình... Nội ô Bác ấy chạy hết 7l xăng, hết xăng bác ấy xuống xe đây đi mà ^^ E phải công nhận thớt Hyundai này mấy sales nói chuyện tư vấn tệ thật .... mà I10 & I20 sao so sánh dc bác chủ chỉ có 1 điểm mà bác có thể so sánh thôi đó là tài chính của bác . ....phân khúc hai con này không giống nhau, không so sánh dc. I20 đẳng cấp hơn mọi mặt...chúc bác có dc v2 ưng ý nhé Last edited by a moderator 24/4/12 8 BE DAU nói phải công nhận thớt Hyundai này mấy sales nói chuyện tư vấn tệ thật .... mà I10 & I20 sao so sánh dc bác chủ chỉ có 1 điểm mà bác có thể so sánh thôi đó là tài chính của bác . ....phân khúc hai con này không giống nhau, không so sánh dc. I20 đẳng cấp hơn mọi mặt...chúc bác có dc v2 ưng ý nhé [font="comic sans ms,sans-serif"]K hiểu bác này kiến thức hiểu biết tới đâu, nhưng cái cách bới móc và bắt bẻ người khác là số 1[/font] 9 đề nghị mấy bác tập trung tư vấn cho chủ thớt, ko lạc đề nữa nha 10 thực ra 2 e này thuộc 2 dòng xe khác nhau, e cũng có bài nói về dòng xe này, bác chủ nên nghiên cứu kỹ lại trong thớt i20. sự khác nhau chủ yếu mà bác chủ cần biết thì bác bedau đã nói, đó là tài chính, nếu đủ đk về kinh tế thì mua i20, còn vừa fai thì i10. Hyundai Grand i10 2019 là sản phẩm bán chạy nhất trong phân khúc hạng A của Hyundai tại Việt Nam. So với đối thủ như Kia Morning có phiên bản hatchback 5 cửa, thì Grand i10 lại tiếp cận khách hàng của mình bằng hai phiên bản sedan và hatchback. Với thiết kế và sự đa dạng trong phiên bản, xe đang dần độc chiếm thị phần hấp dẫn này. Bài Viết Liên Quan về xe i10 Giá xe hyundai i10 sedan và i10 hatchback Mức tiêu hao nhiên liệu của i10 So Sánh Ngoại Hình i10 Sedan Và Hatchback 2019 Ảnh thực tế Hyundai i10 Sedan chụp tại Hyundai Sài Gòn Ảnh thực tế Hyundai i10 Hatchback chụp tại Hyundai Sài Gòn Phần Đầu Xe i10 Nếu quan sát kỹ, bản i10 hatchback có phần trẻ trung hơn hẳn nhờ vào cụm lưới tản nhiệt được làm mới đi kèm với những họa tiết bắt mắt, các chất liệu nhựa tối màu nhưng lại cứng cáp giúp cho xe thêm phần quyến rũ. Xe sử dụng hệ thống chiếu sáng dạng bóng Halogen, cụm đèn sương mù và dải đèn LED ban ngày được đặt ngay tại hốc hút gió. Còn ở bản Hyundai Grand i10 sedan lại có phần sang trọng hơn, khi lưới tản nhiệt có những thanh ngang được mạ crom. Hệ thống đèn pha trên xe không khác với bản hatchback là bao, nhưng đáng tiếc lại không có dải đèn LED chạy ban ngày. Bên hông của cả 2 phiên bản đều có phần ốp hông, tay nắm cửa mạ crom và đèn báo rẽ đi kèm kính chiếu hậu. Dù vậy, ở bản sedan phần thân lại dài hơn hẳn 233 mm. Phần cản trước của bản sedan có kiểu dáng vòm cung ấn tượng hơn hẳn. Phần đuôi xe của Grand i10 2019 hatchback mang đến cảm giác thanh thoát hơn, còn bản sedan lại có thế mạnh về khả năng chứa đựng hành lí. Bởi yếu tố này nên Hyundai quyết định bổ sung thêm chất liệu tạo thân vỏ cho bản sedan, đây là nguyên nhân vì sao sedan lại luôn đắt hơn hẳn hatchback đến vài chục triệu đồng. Cả hai đều được lắp ráp chung bộ la zăng kích thước 14 inch, đi kèm với bộ lốp 165/65-R14, nhưng ở mỗi phiên bản lại có nét thiết kế khác nhau. Sedan chuộng kiểu 4 chấu hình viên kim cương, trong khi hatchback lại thuộc dạng chữ V xéo khá lạ mắt khi lăn bánh. Grand i10 có tổng cộng 6 lựa chọn màu sắc Trắng, Cam, Bạc, Đỏ, Vàng cát, Xanh dương và Grand i10 sedan có đỏ, cam, nâu, trắng, bạc, xanh. Thân Xe Grand i10 Phần thân xe của chiếc sedan dài hơn chiếc hatchback là 233mm, Grand i10 sedan thì có lợi thế về không gian cốp chứa hành lí lớn hơn. Có lẽ vì thiết kế sedan cần thêm vật liệu để chế tạo thân vỏ nên giá bán của i10 sedan luôn cao hơn 20 triệu đồng so với hatchback. Grand i10 Hatchback Grand i10 Sedan Dài x Rộng x Caomm 3,765x1,660×1,505 3,995x1,660×1,505 Chiều dài cơ sở 2,425 2,425 Khoảng sáng gầm xe 152 152 So sánh nội thất Grand i10 sedan và hatchback Gần như không có sự khác nhau giữa các chi tiết nội thất của cả hai phiên bản, theo đó nhà sản xuất Hàn dành cho bản số tự động ghế bọc da pha nỉ, còn các bản số sàn lại sử dụng ghế nỉ. Khuyết điểm mà xe mắc phải, chính là không có bệ tì tay ở giữa, điều này sẽ không tiện lợi lắm khi di chuyển trên hành trình dài. Hàng ghế thứ hai của chiến mã này được lắp ráp đầy đủ ba điểm tựa đầu, người sử dụng có thể thoải mái điều chỉnh độ cao, nhưng riêng bản sedan có đôi chút khác biệt hơn khi được tích hợp thêm tựa tay kiêm hộc để ly. Khoảng để chân và trần xe ở mức vừa đủ sử dụng cho dành người có chiều cao khoảng 1m7, nhưng nếu như chứa một lúc 3 người thì vị trí này hơi chật chội. Tay lái trên hai mẫu xế hộp này đều được bằng chất liệu da sang trọng, đi kèm theo đó là sự xuất hiện của các nút điều khiển âm lượng và bài hát. Ngoài ra, khu vực này có thêm sự hiện diện của chức năng Cruise Control thì chắc chắn, trong mắt người dùng xe sẽ trở nên hoàn hảo hơn. Đều sở hữu các ưu thế về giá rẻ, tiết kiệm nhiên liệu, ít hỏng vặt… nhưng Mitsubishi Attrage hay Hyundai Grand i10 sedan sẽ là lựa chọn phù hợp nhất khi mua xe chạy dịch vụ hơn? Nắm bắt được lợi thế là giá bán cạnh tranh, mẫu xe ô tô Grand i10 của Hyundai và Attrage của Mitsubishi luôn là lựa chọn cân nhắc dành cho nhu cầu xe kinh doanh dịch vụ. Hai mẫu xe đáp ứng được yêu cầu cần thiết cho mục đích kinh doanh dịch vụ bởi giá thành phù hợp, không yêu cầu cao về mặt tiện nghi, chi phí vận hành tiết kiệm… Vậy trong hai mẫu xe, mẫu xe nào phù hợp hơn để bạn kinh doanh dịch vụ? Xem thêm 300 triệu nên mua xe ô tô gì Có nên mua Hyundai Grand i10 2018? So sánh về giá bánSo sánh về độ bền động cơSo sánh về chi phí vận hànhSo sánh về thiết kế ngoại thấtSo sánh về nội thấtSo sánh về trang bị tính năng an toàn So sánh về giá bán Hiện nay trên thị trường xe Mitsubishi Attrage có giá bán ra tại các đại lý doanh động từ 420 triệu đến 510 triệu đồng tùy từng phiên bản và trang bị tiện nghi. Trong khi đó giá xe Grand i10 có chiếc bán ra khoảng 400 triệu đến 479 triệu tùy phiên bản. Xét về mặt giá thành thì Hyundai i10 có giá bán thấp hơn từ 20 đến 30 triệu so với Mitsubishi Attrage. Mitsubishi Attrage Hyundai Grand i10 Giá thành bán ra Từ 420 đến 510 triệu đồng Từ 400 đến 479 triệu đồng So về mặt giá thành thì Hyundai i10 có lợi thế hơn, tuy nhiên về xuất xứ thì thương hiệu Mitsubishi đến từ Nhật Bản được đánh giá cao hơn và có khả năng giữ giá tốt hơn so với Hyundai đến từ Hàn Quốc. Ngoài ra, Mitsubishi Attrage còn là mẫu được nhập khẩu nguyên chiếc, nên có lợi thế về mặt chất lượng hơn i10 lắp ráp trong nước, đây cũng là lý do vì sao có sự chênh lệch giá giữa 2 mẫu xe. Hyundai i10 có lợi thế về mặt giá thành hơn Mitsubishi Attrage So sánh về độ bền động cơ Ưu điểm của xe hãng ô tô Mitsubishi nói chung và Attrage nói riêng phải kể đến là độ bền bỉ của động cơ, khả năng vận hành ổn định, ít bị hỏng vặt. Mẫu Attrage được trang bị khối động cơ MIVEC 3 xy lanh với dung tích mạnh mẽ cho khả năng vận hành linh hoạt. Trong khi đó Hyundai Grand i10 trang bị cấu hình số sàn 5 cấp, động cơ dung tích 4 xy lanh, cùng hệ thống dẫn động cầu trước. Động cơ của Mitsubishi Attrage và i10 So sánh về mặt động cơ Attrage của Mitsubishi có lợi thế hơn Hyundai Grand i10 bởi độ bền bỉ và ổn định. Mitsubishi Attrage Hyundai Grand i10 Dung tích Hộp số Số sàn 5 cấp Số sàn 5 cấp Số xy lanh 3 3 Hệ thống dẫn động Cầu trước Cầu trước So sánh về chi phí vận hành Mức tiêu hao nhiên liệu trên đường hỗn hợp của xe Grand i10 mới cao hơn so với Mitsubishi Attrage. Dù giá bán của Mitsubishi Attrage cao hơn Hyundai Grand i10 nhưng khả năng tiết kiệm nhiên liệu lại tốt hơn nhiều. Lợi thế tiết kiệm chi phí nhiên liệu là yếu tố được quan tâm hàng đầu khi chọn xe ô tô để chạy dịch vụ, giúp tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận. Chi phí vận hành xe của cả Mitsubishi Attrage và Hyundai Grand i10 đều khá tiết kiệm, nếu vận hành xe đúng cách, đúng chỉ dẫn và thường xuyên đưa xe đi kiểm tra định kì, thay dầu nhớt, làm vệ sinh cho các chi tiết, phụ tùng thiết bị của xe thì cả 2 mẫu xe đều được đánh giá cao. Mitsubishi Attrage Hyundai Grand i10 Mức tiêu thụ nhiên liệu 5L/100Km 6,6 L/100Km So sánh về thiết kế ngoại thất Xét về ngoại thất thì Hyundai Grand i10 có vóc dáng nhỏ nhắn hơn so với xe Mitsubishi Attrage. Nếu thường xuyên di chuyển trong nội thành các thành phố lớn thì chắc chắn Hyundai i10 sẽ có lợi thế hơn. Mitsubishi Attrage Hyundai Grand i10 sedan Dài x rộng x cao mm x x x x Chiều dài cơ sở mm Ngoại thất của Mitsubishi Attrage Ngoại thất của Hyundai Grand i10 So sánh về nội thất Nội thất của i10 và Attrage đều mang đến cho người sử dụng cảm giác hữu dụng với những tính năng cơ bản, thiết kế trẻ trung hiện đại. Quan trọng nhất là phần không gian ghế ngồi, khoang hành khách rộng rãi, phù hợp cho loại hình kinh doanh dịch vụ. Không gian chứa đồ của Huyndai Grand i10 khá rộng rãi và được đánh giá cao hơn Mitsubishi Attrage bởi hàng ghế sau có thể gập lại để mở rộng không gian cần thiết. Với Hyundai Grand i10 việc mở rộng không gian chỉ bằng một thao tác kéo lẫy nhẹ nhàng mà cả người lái nữ cũng có thể thực hiện được. Khoang chứa đồ tuy rộng rãi nhưng điểm trừ của Attrage là không thể gập lại hàng ghế sau. Huyndai Grand i10 với ưu điểm mở rộng được khoang chứa đồ Xem thêm Đánh giá xe Mitsubishi Attrage 2018 Có nên mua Hyundai i10 2017 So sánh về trang bị tính năng an toàn Đối với dòng xe tầm trung, với mức giá không quá cao như Mitsubishi Attrage và Hyundai Grand i10 thì người sử dụng không thể đòi hỏi quá nhiều trang bị tính năng an toàn được. Tuy nhiên, cả Hyundai Grand i10 và Mitsubishi Attrage đều có những trang bị cơ bản như túi khí, dây đai an toàn. Các tính năng như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, vật liệu xe có độ bền cao, có khả năng chịu lực tốt khi xảy ra va chạm, đây đều là những tính năng được cả hai mẫu xe trang bị. Ngoài ra, ở Mitsubishi Attrage còn được trang bị thêm camera lùi, hệ thống mã hóa động cơ với tính năng chống trộm, những tính năng này không có ở i10. Trang bị an toàn Mitsubishi Attrage Hyundai Grand i10 Túi khí, dây đai an toàn Có Có ABS, EBD Có Có Camera lùi, hệ thống mã hóa động cơ Có Không Nhìn chung cả Mitsubishi Attrage và Hyundai Grand i10 đều phù hợp với xe kinh doanh dịch vụ, đều là mẫu xe ô tô mới giá 350 triệu đáng mua. Tuy nhiên, xét chi tiết mỗi mẫu xe sở hữu những ưu điểm riêng. Trong đó, nếu tính đến tổng chi phí bỏ ra thì Hyundai Grand i10 có vẻ nhiều lợi thế hơn khi giá thành thấp hơn. Hùng Tân Dù khá “im hơi lặng tiếng” trước người anh em hatchback, nhưng Hyundai Grand i10 sedan vẫn là một mẫu xe có giá hấp dẫn. Giới thiệu chung về Hyundai Grand i10 2018 sedanNgoại thất Grand i10 2018 sedanNội thất Grand i10 2018 sedanThông số kỹ thuật động cơ Grand i10 2018 sedanTrang bị an toàn Grand i10 2018 sedanCó nên mua Hyundai Grand i10 sedan 2018 cũ? Giới thiệu chung về Hyundai Grand i10 2018 sedan Mẫu Hyundai Grand i10 là “nước cờ” chiến lược của ông lớn ngành ô tô xứ kim chi Hyundai nhằm định hình phân khúc xe hơi cỡ nhỏ. Trải qua những cải tiến và nâng cấp không ngừng, Grand i10 dần khẳng định được vị thế dẫn đầu phân khúc và góp phần lớn vào thành công của Hyundai tại thị trường Việt Nam. Hyundai mang đến cho người mua Grand i10 6 sự lựa chọn hatchback và 3 sedan Thế hệ mới đánh dấu Grand i10 chính thức được lắp ráp tại nhà máy Hyundai ở Ninh Bình. Nhờ đó, xe sẽ có một số cải tiến về trang bị cũng như mức giá nhằm hướng đến người tiêu dùng Việt. “Dòng họ” i10 có tới 9 người anh em, 6 bản hatchback 5 cửa và 3 bản sedan 4 cửa. Dưới đây chúng ta sẽ đánh giá xe Hyundai Grand i10 sedan ở cả 3 phiên bản để người dùng có thể đưa ra quyết định có nên mua xe i10 sedan hay không, hay chi tiết hơn là nên mua xe bản thiếu hay bản đủ. Xem thêm 300 triệu nên mua xe ô tô gì So sánh Grand i10 và Vios Đánh giá xe Hyundai i10 2017 Ngoại thất Grand i10 2018 sedan Theo Grand i10 sedan, cả 3 phiên bản của xe sở hữu chung kích thước và đó là những con số khá tốt, vừa đảm bảo linh hoạt trên các con phố đông đúc lại vừa đủ rộng rãi cho hành khách ngồi trong xe. Ngôn ngữ thiết kế “điêu khắc dòng chảy nổi tiếng của Hyundai vẫn được sử dụng để làm nên cái hồn của Grand i10. Xe sở hữu vẻ ngoài trẻ trung, tinh tế và không kém phần lịch lãm. Thông số kích thước Base MT AT Dài x Rộng x Cao mm x x x x x x Chiều dài cơ sở mm Khoảng sáng gầm xemm 152 152 152 Bán kính vòng quay m 5,1 5,1 5,1 Trọng lượng không tải/ toàn tải kg Lốp xe 165/65R14 165/65R14 165/65R14 Phần đầu xe hút mắt người nhìn với lưới tản nhiệt thác nước cỡ lớn, các thanh ngang, đường viền cùng biểu tượng chữ “H” sáng bóng nổi bật trên nền sơn đen. Nằm ngay hai bên là cặp đèn pha được vuốt nhọn lên trên như một cặp mắt có hồn. Cản trước được thiết kế lạ mắt, cặp đèn sương mù to bản được bao quanh bởi dải đèn LED là những chi tiết gây ấn tượng. Ngôn ngữ thiết kế “điêu khắc dòng chảy” được áp dụng cho Grand i10 sedan Nếu so sánh Grand i10 và Grand i10 sedan sẽ dễ nhận thấy bản hatchback mang vẻ mạnh mẽ thể thao, thì bản sedan lại hướng đến phong cách trẻ trung, lịch lãm. Điều đáng tiếc là đèn pha của i10 vẫn là dạng bóng Halogen bình thường, trong khi đối thủ là mẫu Kia Morning đã có đèn LED. Đánh mắt sang thân xe, Hyundai Grand i10 tạo được thiện cảm với khách hàng bằng bộ bánh xe kích cỡ 14inch được làm từ hợp kim cắt kim cương cao cấp, tạo hình 4 chấu kép 3D mang tính thẩm mĩ cao. Ngoài ra, Hyundai trang bị cho 2 bản đủ và gương chiếu hậu chỉnh/gập điện tích hợp đèn báo rẽ, bản Base sẽ không có các chức năng này. “Vòng ba” của Grand i10 sedan được tạo nên từ những đường nét vuông vắn đơn giản. Các chi tiết nổi bật nhất là đèn hậu thiết kế dạng vòng xoáy khá bắt mắt, tay nắm cốp sau được mạ crom sáng. Thêm vào đó, cột ăng ten dạng vây cá ở trên cao cũng phần nào làm nên sự trẻ trung, hiện đại cho chiếc xe hạng A. Phiên bản sedan của Grand i10 sở hữu ngoại hình trẻ trung và lịch lãm Đánh giá một cách tổng thể phần ngoại thất, Grand i10 Sedan không quá đặc sắc nhưng vẫn đủ mang lại cho người dùng một chiếc xe đô thị tinh tế, lịch lãm. Thiết kế của cả 3 phiên bản Grand i10 sedan hoàn toàn giống nhau, chỉ có bản Base bị thiếu hụt về mặt trang bị so với 2 người anh em còn lại. Hyundai cũng cung cấp cho khách hàng sự lựa chọn màu đa dạng đỏ tươi, bạc, cam, trắng cùng với 2 màu mới vàng cát và xanh dương. Với con số chiều dài cơ sở Hyundai Grand i10 sedan hoàn toàn chinh phục khách hàng bằng không gian cabin rộng rãi, cả người lái và hành khách phía sau đều có một khoảng để chân tương đối thoải mái. Nội thất của Grand i10 sedan vẫn giữ những đường nét thiết kế đơn giản và thực dụng, chất liệu nhựa cứng được áp dụng triệt để. Tuy nhiên các kỹ sư của Hyundai đã khéo léo phối 2 tone màu đỏ – đen, nhờ đó tạo cảm giác không gian nội thất của xe hiện đại và bắt mắt hơn. Không gian cabin khá rộng rãi thoải mái Xe được trang bị ghế bọc nỉ cho 2 bản riêng bản có ghế bọc da có thể điều chỉnh độ cao. Ghế lái trên cả 3 phiên bản đều phải chỉnh tay nhưng thao tác khá dễ dàng, hàng ghế sau cho phép gập 6040 để tăng diện tích chứa hành lý. Bảng taplo Grand i10 sedan được bố trí đối xứng và mở rộng theo chiều ngang. Các chi tiết được tối giản và sắp xếp trực quan, cho phép dễ làm quen và sử dụng. Xe được trang bị vô lăng bọc da nhưng trên Grand i10 sedan bản đủ và có trợ lực điện kết hợp chế độ gật gù giúp điều khiển linh hoạt. Các cụm phím điều chỉnh âm thanh và đàm thoại cũng được tích hợp sẵn trên vô lăng. Trang bị tiện nghi Base MT AT Ghế xe Bọc nỉ, ghế lái chỉnh tay, ghế sau gập 6040, 3 tựa đầu Bọc nỉ, ghế lái chỉnh tay, ghế sau gập 6040, 3 tựa đầu Bọc da, ghế lái chỉnh tay cho phép điều chỉnh độ cao, ghế sau gập 6040, 3 tựa đầu Vô lăng 3 chấu 3 chấu bọc da, kết hợp trợ lực lái, chế độ gật gù, tích hợp các nút điều khiển 3 chấu bọc da, kết hợp trợ lực lái, chế độ gật gù, tích hợp các nút điều khiển Hệ thống thông tin giải trí Màn hình cảm ứng 7inch, Bluetooth/USB/AUX/Radio/MP3/MP4, âm thanh 4 loa, bản đồ dẫn dường Việt Nam Màn hình cảm ứng 7inch, Bluetooth/USB/AUX/Radio/MP3/MP4, âm thanh 4 loa, bản đồ dẫn dường Việt Nam Màn hình cảm ứng 7inch, Bluetooth/USB/AUX/Radio/MP3/MP4, âm thanh 4 loa, bản đồ dẫn dường Việt Nam Điều hòa Chỉnh cơ Chỉnh cơ Chỉnh cơ Tính năng khác Rèm che nắng cửa sau; Cửa sổ bên ghế lái điều khiển tự động; Các khay đựng ly và hộc để đồ Rèm che nắng cửa sau; Cửa sổ bên ghế lái điều khiển tự động; Các khay đựng ly và hộc để đồ; Cửa sổ trước chống kẹt 1 chạm; Chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm; Gương chiếu hậu chống chói tự động Rèm che nắng cửa sau Cửa sổ bên ghế lái điều khiển tự động; Các khay đựng ly và hộc để đồ; Cửa sổ trước chống kẹt 1 chạm; Chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm; Gương chiếu hậu chống chói tự động Về trang bị tiện nghi, điểm nhấn của Grand i10 sedan là hệ thống giải trí gồm một màn hình cảm ứng 7 inch hỗ trợ kết nối với điện thoại thông minh và USB/AUX/Radio/MP3 và dàn âm thanh 4 loa. Ngoài ra, thế hệ mới còn có hệ thống bản đồ dẫn đường dành riêng cho thị trường Việt Nam. Hệ thống tiện nghi hiện đại so với nhiều đối thủ khác trong phân khúc Hệ thống điều hòa được lắp đặt trên xe vẫn là loại phải chỉnh tay nhưng bù lại cho khả năng làm mát nhanh, hiệu quả và có bộ lọc không khí an toàn hơn khi sử dụng. Bên cạnh đó, 2 bản đủ và nhỉnh hơn phiên bản còn lại ở một số tính năng khá hiện đại như chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm, cửa sổ trước có chức năng chống kẹt 1 chạm, gương chiếu hậu chống chói tự động. Nhìn chung, khoang nội thất của Hyundai Grand i10 sedan có độ rộng rãi và tiện nghi khá hấp dẫn đối với một chiếc xe cỡ nhỏ. Xem thêm So sánh Morning và Grand i10 So sánh Attrage và Grand i10 Có nên mua xe Hyundai i10 2014 Thông số kỹ thuật động cơ Grand i10 2018 sedan Thông số Base MT AT Loại động cơ Xăng Kappa 5MT Xăng Kappa 5MT Xăng Kappa 4AT Công suất tối đa 87 mã lực 87 mã lực 87 mã lực Mô men xoắn cực đại 119,68Nm 119,68Nm 119,68Nm Hộp số Số sàn 5 cấp Số sàn 5 cấp Số tự động 4 cấp Dung tích bình nhiên liệu 43lit 43lit 43lit Động cơ xăng Kappa cung cấp sức mạnh 87 mã lực tại vòng/phút và mô men xoắn cực đại 119,68Nm tại vòng/ phút được sử dụng cho cả 3 phiên bản. Hai phiên bản MT chia sẻ chung hộp số sàn 5 cấp. Riêng phiên bản AT được trang bị hộp số tự động 4 cấp áp dụng những công nghệ tiên tiến như bộ chuyển đổi mô men xoắn, hệ thống van điện tử, hứa hẹn mang đến khả năng chuyển số mượt mà. Hiệu quả của động cơ được cải thiện nhiều nhờ áp dụng các công nghệ mới Hệ thống giảm xóc trước MacPherson và giảm xóc sau dạng thanh xoắn giúp xe vận hành ổn định hơn. Khả năng cách âm hiệu quả mang lại trải nghiệm chuyến đi ếm ái cho hành khách trong xe. Thêm vào đó, với khoảng sáng gầm xe khi so sánh i10 và Aveo 130mm hay khi so sánh i10 và Suzuki Celerio 145mm, thì chiếc xe Hàn Quốc i10 152mm có con số tốt hơn hẳn, nhờ đó xe xử lý tốt hơn những địa hình xấu, các tình huống leo lề trong đô thị. Trang bị an toàn Grand i10 2018 sedan Trang bị Base MT AT Phanh ABS Không Có Có EBD Không Có Có Túi khí Không 1 2 Camera lùi Không Có Có Khóa cửa từ xa Có Không Không Cửa sổ an toàn Không Có Có Hyundai Grand i10 sedan được xây dựng trên hệ thống khung xe chắc chắn từ các vật liệu chịu lực, giảm thiểu ảnh hưởng va chạm bảo đảm an toàn cho người ngồi trong xe. Là một chiếc xe cỡ nhỏ giá rẻ, Grand i10 không tránh khỏi việc chỉ được trang bị các tính năng an toàn cơ bản đủ dùng, trong đó so với 2 người anh em còn lại thì bản Base bị cắt giảm khá nhiều. Có nên mua Hyundai Grand i10 sedan 2018 cũ? Grand i10 sedan là lựa chọn đáng lưu ý trong phân khúc xe cỡ nhỏ giá rẻ Dù không được ưa chuộng bằng bản hatchback, nhưng Hyundai Grand i10 sedan cũng sở hữu đầy đủ lợi thế của một chiếc xe cỡ nhỏ có thể chinh phục khách hàng như giá rẻ, ngoại hình lịch lãm, khoang nội thất đủ dùng, vận hành ổn định và tiết kiệm. Hyundai Grand i10 sedan sẽ là một lựa chọn đáng cân nhắc đối với những gia đình có nhu cầu mua xe cỡ nhỏ giá rẻ hoặc những ai cần mua xe ô tô để chạy dịch vụ. Kim Oanh

so sánh i10 và i10 sedan